NK đường hô hấp trên (viêm a-mi-đan/họng/xoang/tai giữa, bệnh tinh hồng nhiệt) và dưới (viêm phế quản/phổi, viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi. NK da và mô mềm (trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, áp-xe và NK tại vết thương). NK xương và khớp (viêm xương tủy, viêm khớp NK).
Kết hợp với kháng sinh phổ vi khuẩn Gram âm ái khí thích hợp để điều trị NK phụ khoa (viêm nội mạc tử cung/mô tế bào, NK âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng, viêm vòi trứng); NK ổ bụng (viêm phúc mạc, áp-xe trong ổ bụng). Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc. NK răng miệng (áp-xe quanh răng, viêm quanh răng). Viêm phổi do
Pneumocystis jirovecii (trước đây là
Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS, ở bệnh nhân không dung nạp/không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin. Sốt rét (tham khảo hướng dẫn mới nhất của Bộ Y tế). Dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với penicillin.